Tên sản phẩm: | Amoni sunfat | Độ tinh khiết: | tối thiểu 99% |
---|---|---|---|
hàm lượng nitơ: | 21,0% phút | axit tự do: | tối đa 0,2% |
Loại: | Amoni sunfat | Phân loại: | phân đạm |
Độ ẩm tương đối quan trọng: | 790,2% (30 °C) | Hàm lượng Nitơ (N): | 20,5% phút |
Mật độ: | 1,69g/cm3(20oC) | Gói: | Bao bì tùy chỉnh |
Làm nổi bật: | Ammonium sulphate hạt 7783-20-0,Phân bón ammonium sulphate hạt,CAS NO 7783-20-0 Nh 4 2 So 4 |
Phân bón hạt Ammonium Sulfate chất lượng cao và hiệu quả cho nông nghiệp
Các thuộc tính khác
Tên sản phẩm |
Ammonium Sulphate |
CAS NO. |
7783-20-0 |
Mục | Tiêu chuẩn |
Ngoại hình |
Khối hoặc bột tinh thể màu trắng |
Độ hòa tan |
Hòa tan trong nước, không hòa tan trong Ethanol |
Màu sắc | Trắng |
Công thức phân tử | (NH4)2SO4 |
Tên khác |
Ammonium sulfate |
Nơi xuất xứ |
Sơn Đông, Trung Quốc |
Mô tả
Ammonium sulfate, thường được gọi là ammonium sulfate, là một hợp chất muối vô cơ với công thức hóa học (NH4)2SO4 và khối lượng phân tử là 132,14. Nó là tinh thể hình thoi không màu ở nhiệt độ phòng. Các sản phẩm công nghiệp thường là các tinh thể nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng, nhưng một vài sản phẩm phụ có màu hơi xanh lục, nâu sẫm và các màu khác. Tỷ trọng tương đối là 1,77, điểm nóng chảy là 280°C và dễ hòa tan trong nước. Dung dịch nước có tính axit và độ hòa tan trong nước giảm khi hàm lượng amoniac tăng lên. Ammonium sulfate có tính hút ẩm và đông đặc thành khối sau khi hấp thụ độ ẩm. Các tính chất hóa học phản ánh các đặc tính của muối amoni và sulfat. Nó phản ứng với kiềm để giải phóng khí amoniac và có thể bị phân hủy thành amoniac, nitơ và lưu huỳnh đioxit bằng cách đun nóng. Nó phản ứng với bari clorua để tạo thành kết tủa bari sulfat và phản ứng với dung dịch kali thủy ngân iodua kiềm để tạo thành kết tủa màu nâu.
Công dụng chính
Trong công nghiệp: ammonium sulfate chủ yếu được sản xuất bằng phản ứng trực tiếp của amoniac với axit sulfuric hoặc bằng cách cho amoniac và carbon dioxide đi qua một hỗn dịch bột thạch cao. Ammonium sulfate chứa khoảng 21% nitơ và là một loại phân bón tác dụng nhanh thích hợp cho các loại cây trồng nói chung. Ammonium sulfate có thể được sử dụng trong quá trình kết tủa trong lĩnh vực dược phẩm, nuôi cấy nấm men trong sản xuất nấm men tươi, chất hàn, chất chống cháy vải, chất xúc tác cho màu nước sốt thực phẩm, chất trợ nhuộm cho thuốc nhuộm axit và chất khử vôi da, v.v.
Trong nông nghiệp: Nó là một loại phân bón nitơ tuyệt vời (thường được gọi là bột phân bón), thích hợp cho đất và cây trồng nói chung, có thể làm cho cành và lá phát triển mạnh mẽ, cải thiện chất lượng và năng suất trái cây, tăng cường khả năng chống chịu thảm họa của cây trồng và có thể được sử dụng làm phân bón gốc, bón thúc và phân bón hạt giống. Nó có thể phản ứng với muối để tạo ra amoni clorua, phản ứng với nhôm sulfat để tạo ra phèn amoni và tạo ra vật liệu chịu lửa với axit boric. Thêm nó vào dung dịch mạ điện có thể làm tăng độ dẫn điện. Nó cũng là một chất xúc tác cho màu nước sốt thực phẩm, một nguồn nitơ để nuôi cấy nấm men trong sản xuất nấm men tươi và một loại thuốc nhuộm phụ trợ cho thuốc nhuộm axit.
Trong sinh học: Nó chủ yếu được sử dụng trong các quy trình tinh chế protein vì ammonium sulfate là một chất trơ và không dễ phản ứng với các chất hoạt tính sinh học khác. Nó có thể bảo vệ hoạt động của protein ở mức độ lớn nhất trong quá trình tinh chế. Ngoài ra, ammonium sulfate có khả năng hòa tan cực cao và có thể tạo thành môi trường có độ mặn cao, chuẩn bị cho sự kết tủa protein và quá trình tinh chế độ mặn cao sau đó.
Lợi thế cạnh tranh:
1. Tất cả các hạt đều chứa NPK để làm cho màu cỏ đồng đều hơn, không cần trộn các loại phân bón khác khi sử dụng 2. với thời gian dài
hiệu quả và tỷ lệ sử dụng cao, nó có thể làm giảm đáng kể số lần bón phân.
3. Dễ sử dụng, không cần nhiều nước sau khi bón phân để đạt được hiệu quả mong muốn
4. Hạt phân bón đồng đều, thích hợp cho tất cả các loại máy bón phân gia dụng và nông nghiệp
5. Giá phân bón có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường, có thể phù hợp để sử dụng trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
6. Công thức ít phốt pho, ít hao hụt và ít tác động đến môi trường đối với các nguồn nước
Mối nguy hiểm:
Đường xâm nhập: hít phải, nuốt phải, hấp thụ qua da.
Mối nguy hiểm cho sức khỏe: gây kích ứng mắt, niêm mạc và da.
Mối nguy hiểm cho môi trường: sử dụng lâu dài sẽ gây ra hiện tượng axit hóa và cứng đất.
Mối nguy hiểm về nổ: Sản phẩm này không dễ cháy và gây kích ứng.
Các biện pháp chữa cháy:
Đặc điểm nguy hiểm: Phân hủy do nhiệt tạo ra khói độc.
Sản phẩm cháy nguy hiểm: Oxit nitơ, sunfua.
Phương pháp chữa cháy: Lính cứu hỏa phải mặc quần áo chống cháy và chống khí toàn thân và dập lửa theo hướng gió. Khi dập lửa, di chuyển thùng chứa ra khỏi hiện trường vụ cháy đến khu vực thông thoáng nhất có thể.