Nguồn gốc: | Sơn Đông,Trung Quốc |
---|---|
Hàng hiệu: | AOXINCHENG |
Số mô hình: | Năng lượng sắt sunfat heptahydrat |
Số lượng đặt hàng tối thiểu: | 27 tấn |
Giá bán: | USD85/Ton |
chi tiết đóng gói: | Bao bì tùy chỉnh |
Thời gian giao hàng: | 7-10 ngày |
Điều khoản thanh toán: | L/C, T/T |
Khả năng cung cấp: | 20000Tấn/năm |
Tên sản phẩm: | Năng lượng sắt sunfat heptahydrat | Sắt sunfat (FeSO4): | 99,0% đến 100,5% hoặc không ít hơn 92% hoặc 99,9% |
---|---|---|---|
Fe%: | ≥18,0 | BẰNG%: | ≤0,001 |
CR%: | ≤0,005 | Ngoại hình và Thuộc tính: | Bột trắng, tinh thể màu xanh nhạt |
Điểm nóng chảy: | 671 | Độ hòa tan: | Hỗn hòa trong nước |
Điểm sôi: | 330 ℃ ở 760 mmHg |
Các thuộc tính khác
Tên sản phẩm |
Bột Ferrous Sulfate Heptahydrate |
SỐ CAS |
7782-63-0 |
Độ hòa tan trong nước | Hòa tan trong nước, Glycerol, Không hòa tan trong Ethanol |
Có phải là hóa chất nguy hiểm không | Không |
Ngoại hình | Tinh thể đơn nghiêng màu xanh lục nhạt |
Nơi sản xuất |
ShanDong, Trung Quốc |
Tên thương hiệu |
AOXINCHENG |
Công thức hóa học | FeSO4·7H2O |
Tổng quan:
Ferrous sulfate có tính khử. Nó giải phóng khí độc khi bị phân hủy bởi nhiệt độ cao. Nó dễ bị oxy hóa thành ferrous sulfate cơ bản màu vàng nâu, không hòa tan trong nước trong không khí ẩm. Dung dịch nước 10% có tính axit đối với giấy quỳ (giá trị pH khoảng 3.7). Hydrat tinh thể ferrous sulfate tương ứng là heptahydrate ở nhiệt độ phòng. Nó mất 3 phân tử nước khi đun nóng đến 70-73°C, mất 6 phân tử nước khi đun nóng đến 80-123°C và chuyển thành ferrous sulfate cơ bản khi đun nóng trên 156°C.
Công dụng chính:
Được sử dụng làm thuốc thử phân tích. Chất làm sạch nước, chất xúc tác trùng hợp, cũng được sử dụng trong chuẩn bị kiểu ảnh và môi trường nuôi cấy.
Các biện pháp phòng ngừa trong quá trình sử dụng sản phẩm:
Nên sử dụng dung môi có tính axit với giá trị pH nhỏ hơn 5 để hòa tan và tránh sử dụng trực tiếp nước kiềm.
Khi sử dụng, cần ngăn chặn cặn bám vào rễ hoặc che phủ lá. Nên sử dụng sau khi pha loãng để tránh nồng độ quá cao.
Không sử dụng đồng thời với phân bón hỗn hợp. Tốt hơn là sử dụng lại sau nửa tháng sau mỗi lần bón phân bón hỗn hợp.
Các biện pháp chữa cháy:
Sản phẩm cháy nguy hiểm: oxit lưu huỳnh.
Phương pháp chữa cháy: Lính cứu hỏa phải mặc quần áo chống cháy và chống khí toàn thân và dập lửa theo hướng gió. Khi dập lửa, di chuyển thùng chứa ra khỏi hiện trường vụ cháy đến khu vực thoáng đãng nhất có thể. Sau đó chọn chất chữa cháy thích hợp để dập lửa theo nguyên nhân gây ra đám cháy.
Lợi thế cạnh tranh:
1. Độ tinh khiết cao: Công ty áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến và hệ thống kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo rằng các sản phẩm magnesium sulfate khan có độ tinh khiết cao để đáp ứng nhu cầu của các ứng dụng cao cấp khác nhau.
2. Sản xuất tự động: Công ty sử dụng thiết bị sản xuất tự động để cải thiện hiệu quả sản xuất, giảm chi phí sản xuất và đảm bảo tính ổn định và nhất quán của chất lượng sản phẩm.
3. Dịch vụ tùy chỉnh: Công ty có thể cung cấp các sản phẩm magnesium sulfate khan tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng để đáp ứng các nhu cầu đặc biệt của các lĩnh vực khác nhau và các khách hàng khác nhau.
4. Dịch vụ hậu mãi hoàn hảo: Công ty cung cấp một hệ thống dịch vụ hậu mãi hoàn hảo để đảm bảo rằng khách hàng có thể nhận được các giải pháp kịp thời và hiệu quả khi gặp vấn đề trong quá trình sử dụng.